BẠN TÌM GÌ HÔM NAY ...?
Tất cả đều có chỉ trong 1 nốt nhạc !
Nếu cần hỗ trợ chi tiết gọi 1900 633 326
Nội dung
– Khi hệ thống được cắm vào nguồn điện, chỉ có thể chỉnh camera bằng remote, không dùng tay để xoay camera.
– Khi lắp đặt, phải đảm bảo khớp nối (cổ) camera không được xoay quá mạnh, tránh làm gãy khớp nối.
– Không được để vật nặng như bàn, ghế,…lên dây micro; sẽ làm dây bị đứt hoặc
gãy gây ảnh hưởng đến chất lượng của âm thanh.
– Cắm đúng chiều các đầu dây camera, micro, màn hình; nếu không sẽ làm gãy các đầu cắm này.
Lưu ý: dây cáp mic rất dễ cắm ngược chiều, đầu cáp mic có dạng hình vuông, hơi vác ở 2 đầu, cắm suôi hay ngược đều có thể cắm được. Nếu cắm sai chiều thì mic sẽ không hoạt động được và có thể làm hỏng đầu cắm mic. Đầu cáp có đánh dấu nhãn màu nâu thì nên gán vào Mic đa hướng, đầu còn lại gắn vào codec.
– Cắm tất cả các dây camera, micro, màn hình, mạng trước khi cắm nguồn.
– Remote điều khiển sử dụng sóng hồng ngoại, bộ thu sóng nằm trên cả codec và camera. Hướng về phía camera hoặc codec để điều khiển dễ dàng hơn.
– Trong cuộc họp đa điểm với nhiều điểm cầu tham dự, luôn tắt tiếng micro (mute), chỉ bật micro khi điểm cầu mình phát biểu để tránh tiếng ồn, tạp âm của điểm cầu mình ảnh hưởng đến cuộc họp.
– Khi điểm cầu mình có đại biểu phát biểu, các đại biểu khác phải tuyệt đối im lặng, tránh gây tiếng ồn làm ảnh hưởng đến cuộc họp.
– Cáp camera 3m:
– Cáp micro 7.6m:
– Cáp màn hình (HDMI) 1.8m:
– Adapter nguồn (đối với Group 300/310/500).
– Cáp nguồn, cáp mạng.
Lưu ý : Thao tác cắm dây camera như sau:
– Sử dụng 2 tay nâng camera lên.
– Dùng tay trái đặt ở mặt trước camera với ngón cái dưới đáy, 4 ngón còn lại đặt
phía trên giữ cho cổ camera cố định.
– Lật camera ngược lại, đáy camera lên trên và ống kính phía dưới.
– Dùng tay phải cắm dây vào camera, vặn ốc giữ chặt dây camera.
– Camera: gắn vào cổng số 1.
– Micro: gắn vào cổng số 2.
– Màn hình: gắn vào cổng số 4, gắn đầu còn lại vào cổng HDMI của tivi.
– Mạng: gắn vào cổng số 8.
– Nguồn: gắn vào cổng số 9.
– Camera: gắn vào cổng số 1.
– Micro: gắn vào cổng số 5.
– Màn hình 1: gắn vào cổng số 7 (cáp HDMI), gắn đầu còn lại vào cổng HDMI của
tivi.
– Mạng: gắn vào cổng số 11.
– Nguồn: gắn vào cổng số 12.
– Màn hình 2 (nếu có kích hoạt bản quyền): gắn vào cổng số 8 cáp (HDMI), gắn đầu
còn lại vào cổng HDMI của tivi.
– Nguồn video vào thứ 2 (nếu có): gắn vào cổng số 2 (cáp HDMI).
– Máy tính để chia sẻ dữ liệu (nếu có): gắn vào cổng số 3 (cáp VGA).
– Chia sẻ âm thanh từ máy tính hay ngõ vào từ amply cho micro hội trường (nếu có): gắn vào cổng số 4 (cáp âm thanh 3.5mm).
– Ngõ ra amply cho loa hội trường (nếu có): gắn vào cổng số 6 (cáp âm thanh 3.5mm).
– Camera: gắn vào cổng số 1.
– Micro: gắn vào cổng số 5.
– Màn hình 1: gắn vào cổng số 7 (cáp HDMI), gắn đầu còn lại vào cổng HDMI của tivi.
– Mạng: gắn vào cổng số 11.
– Nguồn: gắn vào cổng số 12.
– Màn hình 2 (nếu có): gắn vào cổng số 8 cáp (HDMI), gắn đầu còn lại vào cổng
HDMI của tivi.
– Nguồn video vào thứ 2 (nếu có): gắn vào cổng số 2 (cáp HDMI).
– Máy tính để chia sẻ dữ liệu (nếu có): gắn vào cổng số 3 (cáp VGA).
– Chia sẻ âm thanh từ máy tính hay ngõ vào từ amply cho micro hội trường (nếu có): gắn vào cổng số 4 (cáp âm thanh 3.5mm).
– Ngõ ra amply cho loa hội trường (nếu có): gắn vào cổng số 6 (cáp âm thanh 3.5mm).
– Camera 1: gắn vào cổng số 2.
– Micro: gắn vào cổng số 13.
– Màn hình 1: gắn vào cổng số 16 (cáp HDMI), gắn đầu còn lại vào cổng HDMI của tivi.
– Mạng: gắn vào cổng số 24.
– Nguồn: gắn vào cổng số 1.
– Màn hình 2 (nếu có): gắn vào cổng số 18 (cáp HDMI), gắn đầu còn lại vào cổng
HDMI của tivi.
– Camera Polycom thứ 2 (nếu có): gắn vào cổng số 4.
– Máy tính để chia sẻ dữ liệu (nếu có): gắn vào cổng số 6 (cáp VGA) hoặc số 8 (cáp HDMI).
– Chia sẻ âm thanh từ máy tính (nếu có): gắn vào cổng số 7 (cáp âm thanh 3.5mm).
– Ngõ vào từ amply cho micro hội trường (nếu có): gắn vào cổng số 12 (cáp RCA).
– Ngõ ra amply cho loa hội trường (nếu có): gắn vào cổng số 14 (cáp RCA).
– Gắn máy tính vào thiết bị để sử dụng: gắn vào cổng số 23 (cổng số 23 & 24 tương đương switch 2 port).
trái, phải
đến một vị trí, nhấn và giữ một số để lưu vị trí (preset)
– Bước 1: Tháo pin ra khỏi remote.
– Bước 2: Cắm pin vào cổng USB phía sau thiết bị hoặc laptop.
– Bước 3: Đợi đến khi đèn chỉ thị chuyển sang màu xanh báo đầy pin.
– Bước 4: Cắm pin vào lại remote (lưu ý cắm đúng khớp nối USB giữa pin và remote).
Dùng remote điều khiển cấu hình lần lượt các mục trên màn hình hiển thị như sau:
– “Language”: chọn “American English”.
– “Polycom End User License Agreement”: chọn “Accept”.
– “Welcome”: chọn “Easy”.
– “Please select your country”: chọn “Vietnam”.
– “Please enter the name of your site”: nhập tên điểm cầu của bạn, rồi nhấn Next.
– Lan Settings: cấu hình địa chỉ IP cho thiết bị của bạn, rồi nhấn Next.
– Passwords: trong trường “Admin Room Password”, xóa hết phần dấu * để thiết bị không đòi hỏi password khi người dùng thao tác, rồi nhấn Next.
– Register: bỏ check ở mục “Register”, rồi nhấn Finish.
Sau khi cấu hình lần đầu tiên hoàn thành, thiết bị hiển thị sẽ trở về màn hình chính (Home):
Một số thông số sẽ không hiển thị trên giao diện dùng remote điều khiển. Bạn phải sử dụng giao diện web để cấu hình các thông số này.
Dùng các trình duyệt web thông dụng IE, Chrome, Firefox để truy cập vào giao diện web của thiết bị theo địa chỉ https://địa chỉ ip của thiết bị, lựa chọn truy cập không an toàn.
Bước 1: Vào “Admin Settings” “General Settings” “System Settings” “System
Name”:
– “System Name”: nhập tên điểm cầu của bạn.
– Nhấn “Save” để lưu lại.
Bước 2: Vào “Admin Settings” “General Settings” “System Settings” “Call
Settings”:
– “Maximum Time in Call”: chuyển sang “Off”.
– “Auto Answer Point-to-Point Video”: chuyển sang “Yes”.
– “Auto Answer Multipoint Point Video”: chuyển sang “Yes”.
– Nhấn “Save” để lưu lại.
Bước 3: Vào “Admin Settings” “General Settings” “Date and Time” “System
Time”
– Thay đổi ngày giờ đúng với thực tế.
– Nhấn “Save” để lưu lại.
Bước 4: Vào “Admin Settings” “Network” “Lan Properties” “IP Address (IPv4)”:
– Gán thông số IP của thiết bị
– nhấn “Save” để lưu lại.
Bước 5: Vào “Admin Settings” “Network” “IP Network” “SIP”: Bỏ check trong mục “Enable SIP”, nhấn “Save” để lưu lại.
Bước 6: Vào “Admin Settings” “Network” “IP Network” “Network Quality”:
– Bỏ check trong mục “Dynamic Bandwidth”.
– “Maximum Transmit Bandwidth”: lựa chọn tốc độ phù hợp với hạ tầng
mạng của bạn, lựa chọn hợp lý là “1024”.
– “Maximum Reiceive Bandwidth”: lựa chọn tốc độ phù hợp với hạ tầng
mạng của bạn, lựa chọn hợp lý là “1024”.
– Nhấn “Save” để lưu lại.
Bước 7: Vào “Admin Settings” “Network” “Dialing Preference” “Dialing
Options”:
– “Video Dialing Order”: lựa chọn “H.323”.
– Nhấn “Save” để lưu lại.
Bước 8: Vào “Admin Settings” “Network” “Dialing Preference” “Preferred
Speeds”:
– “Preferred Speeds for Placed Calls”: lựa chọn tốc độ gọi đi phù hợp với hạ tầng mạng của bạn, lựa chọn hợp lý là “1024”.
– “Maximum Speed for Reiceived Calls”: lựa chọn tốc độ nhận cuộc gọi tối đa phù hợp với hạ tầng mạng của bạn, lựa chọn hợp lý là “1024”.
– Nhấn “Save” để lưu lại.
Bước 9: Vào “Admin Settings” “Audio / Video” “Sleep”:
– “Time Before System Goes to Sleep”: chọn “Off”.
– Nhấn “Save” để lưu lại.
Bước 10: Vào “Admin Settings” “Audio / Video” “Video Inputs”
“General Camera Settings”:
– Lựa chọn tần số 50 trong mục “Power Frequency”.
– Nhấn “Save” để lưu lại.
Bước 11: Vào “Admin Settings” “Audio / Video” “Audio” “General Audio
Settings”:
– “Mute Auto Answer Calls” sẽ giúp cho hệ thống của bạn tự động tắt tiếng khi có cuộc gọi đến, bạn sẽ phải tự mở tiếng nếu muốn phát biểu. Tính năng này sẽ có ích trong các cuộc gọi có nhiều điểm tham dự.
Bước 12: Vào “Admin Settings” “Audio / Video” “Audio” “Audio Output”:
– Mục bass và treble chỉnh về 0 ( để âm thanh không bị hú).
Bước 13: Vào “Admin Settings” “Diagnostics” “System” “Call statistics” “Paticipants ( xem trạng thái cuộc họp):
Bước 14: Vào “Utilities” “Services” “Profile Center”:
– Download Profile để lưu lại hoặc Upload nếu cần.
Bước 15: Vào “Utilities” “Tools” “Remote Monitoring”:
– Mục này dùng để điều khiển camera, volume, chia sẻ dữ liệu, lựa chọn các vị trí preset thay cho remote điều khiển.
– Cách 1: nhấn 1 lần phím cảm ứng số 2 trên thiết bị polycom.
– Cách 2: nhấn 1 lần nút gọi trên remote điều khiển.
– Cách 1: nhấn và giữ phím cảm ứng số 2 trên thiết bị polycom khoảng 3s cho đến khi trên màn hình hiển thị báo shutdown thì thiết bị sẽ tự động tắt trong khoảng 15s.
– Cách 2: nhấn và giữ phím nút kết thúc cuộc gọi trên remote điều khiển khoảng 3s cho đến khi trên màn hình hiển thị báo shutdown thì thiết bị sẽ tự động tắt trong khoảng 15s.
Bước 1: tại giao diện màn hình chính chọn “option” .
Bước 2: Chọn “camera control” để điều khiển camera đầu gần tới vị trí mình mong muốn.
– “Near Cameras” : điều khiển camera đầu gần. “Far Cameras” : điều khiển camera đầu xa.
– “Camera : cho phép bạn lựa chọn camera hoặc hiển thị toàn hình ảnh camera của bạn trên màn hình chính. Nếu trong cuộc gọi, mục này sẽ cho phép bạn điều chỉnh camera của mình (Near Cameras) hoặc camera của điểm cầu xa (Far Cameras).
Bước 3: Nhấn và giữ 1 phím bất kỳ từ 0 -> 9 cho đến khi vị trí đã được lưu thì bỏ nhấn
(có thể lưu vị trí mới đè lên vị trí cũ).
Bước 1: Tại giao diện màn hình chính (home) ta sử dụng 2 cách để vào giao diện gọi:
– Cách 1: di chuyển tới biểu tượng “Place a Call” trên màn hình và chọn OK.
– Cách 2: nhấn nút gọi trên remote thiết bị Polycom.
Bước 2: trong giao diện màn hình cuộc gọi:
– Ở mục “Keypad” nhập địa chỉ IP của điểm cầu xa, bấm nút “Call” trên remote hoặc chọn “Place a Call” để gọi. Khi gọi cho MCU, cấu trúc lệnh gọi như sau: MCU Signaling IP##số phòng họp (ví dụ: 10.177.0.27##12345).
– Mục “Recent” hiển thị các cuộc gọi gần đây, lựa chọn điểm cầu cần gọi, bấm nút “Enter” trên remote, bấm nút “Call” trên remote hoặc chọn “Call” để gọi.
– Mục “Contacts : Lưu trữ danh bạ gồm tên và địa chỉ IP của các điểm cầu hoặc địa chỉ của phòng họp.
– Mục “Speed Dial : Lưu trữ danh bạ gồm tên và địa chỉ IP của các điểm cầu hoặc địa chỉ của phòng họp để cho phép thực hiện nhanh cuộc họp.
Bước 1: kết nối có dây từ laptop bằng cổng HDMI or VGA tới thiết bị Polycom hoặc kết nối không dây sử dụng phần mềm People Content để chia sẻ nội dung.
Bước 2: sử dụng remote nhấn đến biểu tượng để chia sẻ nội dung có dây là đầu vào Camera 2, không dây là People + Content IP.
Bước 3: khi nào muốn ngắt share con tentent thì nhấn stop.
– Trong quá trình diễn ra hội nghị, nhấn phím “Option” trên remote sau đó chọn mục “More” trên màn hình:
– PIP Layout cho phép lựa chọn các kiểu hiển thị hình ảnh của chính mình (Self View). Mục này chỉ hiển thị khi ở trong cuộc gọi.
– Gồm 9 kiểu hiển thị như sau: trong đó kiểu hiển thị đầu tiên sẽ không có hình ảnh của chính mình (thường được sử dụng trong cuộc họp có Same Layout).
– nhấn phím “Option” trên remote sau đó chọn mục tắt mở camera.
Mục “System Information”:
– Mục “Information” hiển thị số serial, thông tin hệ thống, mạng,…
– Mục “Status” hiển thị tình trạng của hệ thống và các cảnh báo (nếu có).
– Mục “Diagnostics” cho phép bạn tự gọi chính mình (Near End Loop) để kiểm tra
thiết bị, Ping, Trace Route, Color Bars, kiểm tra loa (Speaker Test), kiểm tra micro (Audio Meter), Sessions và reset thiết bị về mặc định của nhà sản xuất (Reset System);
– Mục “Call Statistics” hiển thị các thông số của cuộc gọi về chất lượng hình ảnh, tỷ
lệ mất gói tin,… Mục này chỉ hiển thị khi ở trong cuộc gọi. Mục “Administration”:
– Mục “Location” cho phép cấu hình ngôn ngữ (Language) và ngày, giờ (Date and Time).
– Mục “LAN Properties” cho phép cấu hình địa chỉ IP.
– Mục “Security” cho phép cấu hình các thông số bảo mật. Trong mục này, lựa chọn “Remote Access”, check vào mục “Allow Video Display on Web” để bạn có thể quan sát hình của mình trên giao diện web. Check vào mục này có ý nghĩa quan trọng đối với người quản trị, giúp quản lý hệ thống từ xa hiệu quả hơn.
– Khi không có kết nối mạng, địa chỉ IP của thiết bị sẽ hiển thị 0.0.0.0. Khi đó cần kiểm tra lại dây cáp mạng, port mạng, switch,…
– Nếu mạng, dây cáp, switch hoạt động bình thường, nhưng thiết bị không nhận IP thì có thể là do thiết bị không thể tự động đàm phán tốc độ, thì vào phần LAN -> Properties để cấu hình cho port mạng tốc độ 100Mbps. Nhấn phím Option trên remote Settings Admistration LAN Properties General.
– Kiểm tra trạng thái kết nối của mạng: nhấn phím Option trên remote Settings System Information Status -> LAN
– Kiểm tra kết nối tới MCU hoặc thiết bị VCS: nhấn phìm Option trên remote Settings System Information Diagnostics Ping
– Kiểm tra đường đi của mạng qua các router: nhấn phím Option trên remote -> Settings System Information Diagnostics Trace Route
– Kiểm tra có đang trong chế độ tắt mic (Mute). Cách đơn giản để phát hiện là nhìn vào màn hình Tivi nếu đang ở chế độ tắt mic sẽ thấy suất hiện biểu tượng .
– Kiểm tra cáp mic và các đầu cắm đã cắm đúng chiều hay chưa.
– Kiểm tra trạng thái kết nối của mic: nhấn phím Option trên remote Settings -> System Information Status Audio.
– Kiểm tra hoạt động của mic: nhấn phím Option trên remote -> Settings -> System Information ->Diagnostics -> Audio Metter.
– Tăng âm thanh của Tivi, âm thanh của thiết bị VCS hoặc điều chỉnh âm thanh của amly. Kiểm tra xem đầu xa đã bật mic hay chưa.
– Kiểm tra âm thanh phát ra loa Tivi hoặc loa ngoài: nhấn phím Option trên remote -> Settings System Information Diagnostics Speaker Test.
– Khi chạy Speaker test, nếu đang trong chế độ cuộc gọi đầu xa nghe thấy tiếng bip đang test. Nếu hệ thống hoạt động bình thường sẽ nghe thấy tiếng bip phát ra loa Tivi hoặc loa ngoài.
– Kiểm tra cáp HDMI nối với thiết bị VCS.
– Sử dụng Remote Tivi, chọn đúng Source vào cho Tivi (có thể là HDMI1 nếu port HDMI1 nối tới port HDMI trên thiết bị VCS).
– Nếu Tivi hiển thị bị thiếu một số góc thì cần chỉnh lại độ phân giải của Tivi về chế độ vừa màn hình hoặc Screen Fit. Tìm trên remote Tivi nếu có phím P.Size, thì chỉ cần nhấn phím P.Size cho tới khi tới chế độ vừa màn hình hoặc Screen Fit.
– Có thể do mạng bị rớt gói, cần kiểm tra lại hệ thống mạng, cáp mạng, switch, có thể mạng qua firewall nên độ trễ cao…. để kiểm tra xem tỉ lệ mất gói, có thể vào phần Call Statistics.
– Có thể giảm bớt tốc độ cuộc gọi (Call Rate) để giảm tỉ lệ mất gói.
– Kiểm tra lại cáp VGA hoặc HDMI. Khi gắn cáp chia sẻ thì nội dung màn hình của máy tính phải hiển thị được lên Tivi thì mới có thể chia sẽ được cho đầu xa. Nếu nội dung chưa chia sẻ, chưa hiển thị được lên Tivi thì chắc chắn là chưa chia sẻ được nội dung.
– Khi chia sẽ nội dung thì nội dung chia sẽ bị mất một số góc, hoặc không full màn hình. Thì cần chỉnh lại độ phân giải của máy tính cho phù hợp.
– Nhấn phím Option trên remote More PIP Layout: 5 kiểu layout đầu tiền cho phép hiển thị Full màn hình, 4 kiểu layout còn lại sẽ không hiển thị Full màn hình được.
– Nếu sử dụng mic đa hướng Polycom và âm thanh ngoài thì nên tắt hoặc giảm âm thanh tivi về mức 0. Mic đa hướng Polycom chỉ thu âm thanh và truyền tới đầu xa, không phát ra được loa ngoài.
– Nếu sử dụng hệ thống âm ly và mic cổ ngỗng thì nên tắt hoặc giảm âm thanh Tivi về mức 0. Không thể sử dụng đồng thời vừa mic cỗ ngỗng và mic đa hướng Polycom.
– Trong cuộc họp 3 cấp có chia sẽ nội dung 2 chiều cần sử dụng profile không có Same Layout, nên sẽ không có hình của điểm cầu gần trên khung hình.
– Trong trường hợp này để thuận tiện trong việc điều khiển camera có thể sử dụng hình ảnh Self View để thay thế. Trong chế độ cuộc họp, nhấn phím Option (Menu) trên remote vào phần More PIP Layout để chọn kiểu layout phù hợp.
– Phòng họp không có Same Layout (trên layout không có hình site gần): Màn hình chính của site đang phát biểu sẽ hiển thị hình ảnh của site phát biểu trước đó. Màn hình chính các site khác sẽ hiển thị hình ảnh site đang phát biểu.
– Phòng họp có Same Layout (trên layout có hình site gần): Màn hình chính của site đang phát biểu sẽ hiển thị hình ảnh của chính site đó. Màn hình chính của các site khác hiển thị hình ảnh của site đang phát biểu.
– Khi họp không có Same layout thì cần hiển thị khung Self View để thuận tiện trong việc quan sát và chỉnh camera. Để khung Self View không bị chồng lên hình ảnh của các site khác thì cần thống nhất một vị trí cố định cho khung Self View
(vd: góc dưới, bên phải dùng để hiển thị Self View) và trên MCU sẽ cấu hình Layout để trống ô ở góc dưới, bên phải.
– Chế độ Presentation Mode khung hình không có Same Layout.
– Khi phát biểu: site đang phát biểu hiển thị khung hình bình thường, với khung hình chính là site phát biểu trước đó. Các site khác ban đầu hiển thị khung hình bình thường với khung hình chính là site đang phát biểu, sau đó sẽ hiển thị full màn hình của site đang phát biểu.
Chúc bạn thành công!
Tham khảo các ưu đãi: https://www.sieuthimaychu.vn/index.php/Uu_Dai/
Ngoài ta bạn có thể tham khảo thêm 1 số bài viết liên quan tại đây
SSN Tech Solutions – Máy chủ chuyên nghiệp, Giải pháp công nghệ hàng đầu
Liên hệ Bộ phận Kinh doanh và giải pháp công nghệ:
Điện thoại: +84 28 7307 3776 / +84 24 7307 3776
Hotline: 1900 633326
Email: info@sieuthimaychu.vn
Trung Tâm Kinh Doanh & Bảo Hành:
344 Huỳnh Tấn Phát, Phường Bình Thuận, Quận 7, TP.HCM
Điện thoại : (028) 73073776
Trung Tâm Kinh Doanh & Bảo Hành:
Tầng 9, toà nhà Diamond (Handico 6), Số 2 Hoàng Đạo Thuý, Trung Hoà Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: (024) 73073776